- Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. - Ăn trông (hoặc đưa) xuống, uống trông (hoặc đưa) lên. - Ăn trứng thì đừng ăn con. - Ăn tùy nơi, chơi tùy chốn. - Ăn vi thủ, ngủ vi tiên (nghĩa là người ta lấy ăn làm đầu, lấy ngủ làm trước tiên). - Ăn vóc, học hay. - Ăn vụng chóng no. - Ăn vụng phải biết chùi mép. - Ăn xôi chùa ngọng miệng. - Ăn bớt bát, nói bớt lời. - Ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm. - Ăn cái rau, trả cái dưa. - Ăn chân sau, cho nhau chân trước. - Ăn có chừng, chơi có độ. - Ăn có chỗ, đỗ có nơi. - Ăn có mời, làm có khiến. - Ăn có nơi, làm có chỗ. - Ăn có giờ, làm có buổi. - Ăn có nhai, nói có nghĩ. - Ăn có sở, ở có nơi. - Ăn cáy dễ bựng tai. - Ăn cây nào, rào cây ấy. - Ăn của Bụt thắp hương thờ Bụt. - Ăn chẳng có, khó đến mình. - Ăn chẳng hết, thết chẳng khắp. - Ăn cho đều, kêu cho sòng. - Ăn cho no, đo cho thẳng. - Ăn cháo đá (hoặc đái) bát. - Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau. - Ăn cơm có canh, tu hành có vãi. - Ăn cơm không rau như đau không thuốc. - Ăn cơm không rau như đánh nhau không có người gỡ. - Ăn cơm hom, nằm giường hòm. - Ăn cơm từa thóc, ăn cóc bỏ gan (hoặc trứng). - Ăn cơm làm cỏ, chẳng bỏ đi đâu. - Ăn cơm với mắm thì ngắm về sau, ăn cơm với rau ngắm sau ngắm trước. - Ăn cơm với cáy thì ngáy o o, ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy. - Ăn cơm nhà, vác ngà voi. - Ăn cơm nhà, thổi tù và hàng tổng. - Ăn cướp dở không bằng ăn trộm. - Ăn của người, vâng hộ người. - Ăn dưa, chừa rau. - Ăn đong cho đáng ăn đong, lấy chồng cho đáng hình dong con người. - Ăn độc chốc đít. - Ăn đời ở kiếp chi đây, coi nhau như bát nước đầy thì hơn. - Ăn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo (hoặc là tiền bỏ đi ). - Ăn đua cho đáng ăn đua, lấy chồng cho đáng việc vua việc làng. - Ăn hết nhiều, ở hết bao nhiêu. - Ăn hơn, hờn thiệt. - Ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói. - Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. - Ăn không thì hóc, chẳng xay thóc phải ẵm em. - Ăn lãi tùy chốn, bán vốn tùy nơi. - Ăn lắm hay no, cho lắm hay phiền. - Ăn lắm, ỉa nhiều. - Ăn lắm thì hết miếng ngon, nói lắm thì hết lời khôn hóa rồ. - Ăn lắm thời hết miếng ngon. - Ăn lấy chắc, mặc lấy bền. - Ăn lấy đặc, mặc lấy dày. Nguồn Bách Khoa Trí Thức | ||