1. Nhờ người khác giới thiệu công việc A: 先輩(せんぱい)、アルバイトを紹介(しょうかい)してもらえないんでしょうか。 Anh ơi, anh có thể giới thiệu cho em công việc làm thêm có được không ạ? B: いいよ。どんな仕事(しごと)をしたいの? Được thôi. Cậu muốn làm công việc như thế nào? A: できれば日本語(にほんご)をたくさん使(つか)うところがいいです。 Nếu được, em muốn làm công việc trong môi trường sử dụng nhiều đến tiếng Nhật. 2. Hỏi qua điện thoại 募集: Tuyển dụng A: アルバイト募集のポスターを見ましたが、外国人でも構いませんか。 Tôi đã xem qua áp phích tuyển dụng việc làm thêm, có tuyển người nước ngoài không ạ? B: 申し訳ありません。日本人のみとなっています。 Xin lỗi, chúng tôi chỉ tuyển người Nhật. 電話: Điện thoại A: アルバイト募集の件ですが、店長はいらっしゃいますか。 Tôi muốn xin việc làm thêm, có ông chủ ở đó không ạ? B: 5時以降に電話していただけませんでしょうか。 Anh vui lòng gọi điện sau 5 giờ. 3. Sơ yếu lí lịch A: 履歴書をお持ちですか。 Anh có mang bản sơ yếu lí lịch không? B: はい。こちらです。 Có, đây ạ. A: 日本に来てどのくらいですか。 Anh đến Nhật khoảng bao lâu rồi? B: 一年半です。 Một năm rưỡi. 4.Kinh nghiệm 経験: Kinh nghiệm A: 居酒屋で働いた経験はありますか。 Anh đã từng làm việc ở quán rượu bao giờ chưa? B: はい。あります。 Có, tôi đã từng làm qua rồi. 5. Thời gian làm việc A: うちは土、日は一番忙しいんでけど、来てもらえますか。 Ở đây thứ bảy và chủ nhật là bận nhất, anh có thể làm được không? B: はい。大丈夫です。午前中は学校があるので、午後にしていただけますか。 Được, không sao. Tôi học suốt cả buổi sáng, có thể làm buổi chiều được không ạ? A: 平日なら構わないけど。いつから働けますか。 Ngày thường thì được. Khi nào thì anh có thể làm việc được? B: いつでもいいです。 Khi nào cũng được. 6.Thanh toán tiền lương A: 給料はいつ出ますか。 Khi nào thì phát tiền lương ạ? B: 月末締めの翌月15日払いです。 Kết toán vào cuối tháng và phát vào ngày 15 của tháng sau. A: 銀行口座への振込みですか。 Chuyển đến tài khoản ngân hàng à? B: いいえ、現金手渡しです。 Không, đưa bằng tiền mặt 7. Xin nghỉ làm việc A: 高熱と出しているので、一番休ませていただけますか。 Em bị sốt cao, cho em xin nghỉ một ngày có được không ạ? B: 分かりました。ゆっくり休んでください。 Tôi hiểu rồi, em cứ nghỉ ngơi cho khỏe đi. A: 親が来週日本に来ますので、一週間の休暇を取りたいです。 Cha mẹ em tuần sau sẽ đến Nhật, cho em xin nghỉ một tuần có được không ạ? B: そうですか。いいですよ。 Vậy à, được. 8. Nghỉ việc A: 学校が忙しいなったので、バイトをやめたいです。 Em bận học ở trường, em muốn xin nghỉ làm ạ. B: それは仕方がありませんね。 Vậy thì chịu thôi chứ biết làm sao. A: バイトをやめるんだって? Nghe nói cậu sẽ nghỉ ở chỗ làm thêm B: ええ、いろいろあって。 Ừ, tại mình bận nhiều việc. 9.Phỏng vấn A: 面接の件で、人事部の田中さんをお願いできますでしょうか。 Tôi có thể gặp anh Tanaka ở bộ phận nhân sự để phỏng vấn có được không ạ? B: はい。少々お待ちください。 Vâng, chờ một chút. A: お電話変わりました。田中です。 Đã chuyển điện thoại. Tanaka đây. B: わたくし王と申しますが、小林さんの紹介でお電話しました。 Tôi là Ou. Tôi điện thoại thông qua lời giới thiệu của anh Kobayashi. A: 一度お伺いしたいと思うんですが。 Tôi muốn ghe thăm một lần. B: それでは、明日午後1時社のほうに来てください。こちらの住所はお分かりましょうか。 Vậy thì, 1 giờ chiều ngày mai, mời anh đến công ty. Chắc anh biết địa chỉ công ty chúng tôi chứ? A: はい。ホームパージで拝見しました。 Tôi biết. Tôi thấy nó trên trang web của công ty. Nguồn:http://www.tiengnhat.ga/ | ||